UBND THÀNH PHÔ HẢI DƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MẦM NON NGỌC CHÂU Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 01 /PA-MNNgC Hải Dương, ngày 19 tháng 05 năm 2025
PHƯƠNG ÁN MỨC THU CHI TRONG HÈ NĂM 2025
(Từ tháng 06/2025 đến hết tháng 08/2025)
I. Nguyên tắc chung
1. Thực hiện thu đủ bù chi không mang tính chất kinh doanh, đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả; phải được sự thỏa thuận của toàn thể cha mẹ học sinh bằng văn bản trên tinh thần tự nguyện, có sự thống nhất của Hội đồng trường.
2. Đảm bảo công khai, dân chủ, minh bạch theo quy định đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
3. Hạch toán riêng từng khoản thu trên hệ thống sổ sách kế toán và được tổng hợp báo cáo quyết toán thu chi hằng năm.
4. Mọi chi tiêu phải đảm bảo đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp, không điều chuyển từ khoản thu này sang khoản thu khác. Các nội dung, mức chi không được vượt mức đã thỏa thuận thống nhất với phụ huynh học sinh.
II. Căn cứ pháp lý để xây dựng phương án
1. Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 8/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non;
2. Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
3. Căn cứ Nghị quyết số 17/2024/NQ-HĐND ngày 18/10/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương;
4. Căn cứ Hướng dẫn số 2528/HDLN/SGDĐT-STC ngày 15/11/2024 của
Liên sở Giáo dục và Đào tạo - Tài chính về việc hướng dẫn thu, quản lý, sử dụng các khoản thu trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh;
5. Căn cứ công văn số 3671/UBND - GDMN ngày 11/12/2024 của UBND thành phố về việc triển khai thực hiện thu, quản lý sử dụng các khoản thu tại các cơ sở giáo dục trực thuộc;
6. Căn cứ công văn 131/CV-TCKH ngày 06/12/2024 của phòng Tài chính- Kế hoạch về việc triển khai một số nội dung liên quan đến văn bản số 2528/HDLN/SGDĐT-STC của Liên sở Giáo dục và Đào tạo - Tài chính Hải Dương;
7. Căn cứ tình hình thực tế tại đơn vị.
II. Số liệu cơ bản
- Thời gian: 03 tháng, từ 01/06/2025 đến 31/8/2025.
- Số nhóm lớp: 13 lớp, trong đó NT = 4, MG = 9 (NT: 4 lớp; 3 tuổi: 4 lớp; 4 tuổi: 4 lớp; 5 tuối: 01 lớp).
- Tổng số trẻ học hè: 260 trẻ trong đó NT = 73 trẻ, MG = 187 trẻ
- Phân chia nhóm, lớp theo độ tuổi:
+ NT: 4 lớp; số trẻ: 73 trẻ
+ MG: 9 lớp; Số trẻ: 187 trẻ
Trẻ 3 tuổi: 4 lớp: 81 trẻ
Trẻ 4 tuổi: 4 lớp: 86 trẻ
Trẻ 5 tuổi: 01 lớp: 20 trẻ
b. Phân công lực lượng tham gia trong hè và thực hiện nhiệm vụ:
- CBQL: 3; GV: 26; HC: 1; NVDD: 3
c. Chăm sóc và giáo dục trẻ
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ về mọi mặt.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ sinh hoạt trong ngày của trẻ. Sắp xếp nhóm lớp đảm bảo không bố trí lớp ghép nhà trẻ và mẫu giáo. Đảm bảo đủ 2 GV/1 nhóm lớp, có phần công CBQL trực, giải quyết công việc hàng ngày. Có sổ trực, ghi chép đầy đủ thông tin hàng ngày.
- Nghiêm túc thực hiện quy trình vệ sinh, chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ, quy trình phòng, chống dịch bệnh, bảo đảm an toàn trường học, an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định, phối hợp với cha mẹ học sinh giám sát chặt chẽ tình hình sức khỏe của trẻ. Tăng cường các biện pháp chống nóng cho trẻ: bật điều hòa, trang bị quạt, tăng cường cho trẻ uống nước đỗ đen.... Chuyển các lớp từ cơ sở 2 về cơ sở 1 để phòng chống năng cho trẻ.
- Tổ chức các hoạt động trong hè cho trẻ: chủ yếu tố chức vui chơi, giáo dục tình cảm, kĩ năng xã hội cho trẻ phù hợp theo độ tuối và thời tiết.
- Không tổ chức dạy trước chương trình lớp 1 đối với trẻ 5 tuổi.
- Tổ chức các hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trong hè đảm bảo công tác phòng các bệnh dịch, đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần. Thực hiện nghiêm túc chế độ sinh hoạt trong ngày cho trẻ như trong năm học.
- Đối với trẻ 5 tuổi làm tốt việc chuẩn bị tâm thế cho trẻ vào lớp 1.
- Dự kiến tổ chức các hoạt động trải nghiệm tập thể trong hè:
Tháng 6/2025: Ngày hội nước; Rung chuông vàng
Tháng 7/2025: Lễ hội trái cây, hội trại hè.
Tháng 8/2025: Giao lưu văn nghệ.
II. DỰ KIẾN CÁC KHOẢN THU TRONG HÈ:
Thực hiện theo Nghị quyết số 17/2024/NQ-HĐND ngày 18/10/2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Hải Dương;
Thực hiện Hướng dẫn số 2528/HDLN/SGDĐT-STC ngày 15/11/2024 của
Liên sở Giáo dục và Đào tạo - Tài chính về việc hướng dẫn thu, quản lý, sử dụng các khoản thu trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh;
Công văn số 3671/UBND - GDMN ngày 11/12/2024 của UBND thành phố về việc triển khai thực hiện thu, quản lý sử dụng các khoản thu tại các cơ sở giáo dục trực thuộc;
Công văn 131/CV-TCKH ngày 06/12/2024 của phòng Tài chính- Kế hoạch về việc triển khai một số nội dung liên quan đến văn bản số 2528/HDLN/SGDĐ1-STC của Liên sở Giáo dục và Đào tạo - Tài chính Hải Dương;
Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương, của nhà trường;
Mức thu như sau: Tổng thu: 2.118.000đ
Trong đó:
- Mức thu tiền ăn: 23.000đ/ trẻ/ ngày x 26 ngày = 598.000đ/ trẻ/ tháng.
- Phụ phí: 65.000đ
- Tiền nước uống: 5.000đ
- Tiền lao công: 20.000đ
- Tiền công trông hè: 1.430.000đ
- Tiền điện điều hòa: thu theo chi thực tế
Nguyên tắc :
- Thực hiện quản lý thu, tiền làm công trong hè theo đúng nguyên tắc tài chính đảm bảo công khai, công bằng
- Mức thu tiền làm công trong hè do nhà trường thỏa thuận và có sự nhất trí cao với phụ huynh học sinh (thế hiện ở biên bản họp phụ huynh học sinh cuối năm).
III. DỰ KIẾN CÁC MỤC CHI:
1. Tiền ăn
- Nội dung chi: Chi 01 ngày ăn (Nhà trẻ: 02 bữa chính và 01 bữa phụ, mẫu giáo: 01 bữa chính và 01 bữa phụ).
- Xây dựng mức chi 23.000đ/ ngày/ trẻ. Trong đó:
+ Trẻ Nhà trẻ: Bữa chính: 16.000đ/ trẻ/ ngày; Bữa xế: 3.000đ/ trẻ/ ngày; Bữa phụ chiều: 4000đ/ trẻ/ ngày.
+ Trẻ Mẫu giáo: Bữa chính: 19.000đ/ trẻ/ ngày; Bữa phụ chiều: 4.000 đ/ trẻ/ngày.
- Mức chi bình quân/ học sinh/ tháng: 26 ngày x 23.000đ/ ngày = 598.000đ.
2. Tiền công trông hè: Giờ làm: từ 6h39- 17h30 tổng 11 tiếng.
2.1. Mức thu: 5.000đ x 11h x 26 ngày = 1.430.000đ/ cháu
Trích 2% thuế TNDN nộp: 28.600đ Còn 1.401.400đ
2.2. Mức chi: 260 cháu x 1.401.400đ = 364.364.000đ
Dự kiến mức chi: trích 13% cho công tác quản lý + nhân viên (HT: 4,0; HP:
3,15; KT: 2,7);làm.
Chi trả 19.500 cho 3 NVDD, còn lại chi cho GV theo ngày công thực tế đi
3. Chi phí khác
- Nội dung chi: Chi tiền chất đốt, điện nước phục vụ bán trú; mua nước tấy rửa, giấy vệ sinh, phụ phí khác, nước rửa tay, nước tẩy rửa, lau sàn, bột giặt...
- Phương án chi:
+ Tiền điện: chi 11.000.000đ/ tháng (không tính tiền điện điều hòa);
+ Tiền nước: chi 9.000.000đ/ tháng;
+ Tiền ga: Chi 270 kg/tháng x 37.000đ/kg = 9.990.000đ/ tháng
+ Nước rửa tay Lifeboy: 75 lọ/ tháng x 70.000đ/ lọ = 5.250.000đ/ tháng
+ Nước lau sàn Suzy: 54 chai x 35.000 = 1.890.000đ/ tháng
+ Bột giặt ômô: 28 túi tháng x 38.000đ = 1.064.000đ/tháng
+ Nước rửa bát đặc loại can 3.81: 8can/tháng * 130.000đ/chai = 1.040.000đ/
tháng
Cộng tổng số tiền phụ phí/ tháng: 39.234.000đ/ tháng
Mức chi Bình quân/ học sinh/ tháng: 60.360đ
4. Tiền lao công
- Nội dung chi:
+ Chi tiền công cho nhân viên quét dọn 2 điểm trường;
+ Chi phí dịch vụ vệ sinh môi trường 2 điểm trường;
+ Mua sắm dụng cụ lao công.
- Phương án chi:
+ Tiền công quét dọn tại 2 cơ sở: 7.500.000đ/ tháng;
+ Phí VSMT: 130.000đ x 2 điểm trường = 260.000đ/ tháng
+ Túi ni lông đựng rác: 27 kg x 35.000đ = 945.000đ/ tháng;
+ Nước tẩy bồn cầu: 28 chai x 35.000 = 980.000đ/ tháng
+ Chối quét nước: 28 cái x 45.000đ =1.260.000đ /quý
+ Chối đót: 28 cái x 40.000đ = 1.120.000đ/ quý
+ Cán lau nhà: 28 cái x 75.000 = 2.100.000/ quý
+ Bột thông cống: 52 túi x 30.000 = 1.560.000/ quý
+ Găng tay cao su: 6 đôi x 35.000 = 210.000/ tháng
+ Găng tay nilon: 1kg x 50.000đ/tháng
+ Ửng cao su: 2 đôi * 65.000đ = 130.000đ/quý
+ Hót rác: 28 cái x 25.000đ = 700.000đ (1 năm mua 2 lần)
+ Giấy vệ sinh: 26 dây x 60.000đ = 1.560.000đ/ tháng
* Cộng tổng số tiền lao công/ tháng: 13.300.000đ.
Mức chi Bình quân/ học sinh/ tháng: 20.460đ.
5. Tiền nước uống
- Nội dung chi:
+ Mua nước uống tinh khiết cho các cháu.
+ Chi sửa chữa, bảo dưỡng cây nước nóng lạnh, mua bổ sung ca uống nước.
- Thanh toán theo số lượng uống thực tế của từng tháng để trả nhà cung cấp và có sổ giao nhận nước giữa nhà trường với công ty nước để làm căn cứ thanh toán.
- Phương án chi:
+ Mua nước uống tinh khiết cho cháu tại 2 khu: 180 bình x 17.280đ =
3.110.400đ/ tháng;
Cộng tổng số tiền nước uống/ tháng: 3.110.400đ.
Mức chi Bình quân/ học sinh/ tháng: 4.882.đ.
6. Tiền điện dùng điều hòa
- Căn cứ vào chỉ số công tơ thực tế của nhóm lớp từng tháng, nhà trường thu tiền điện điều hòa của trẻ.
- Nội dung chi: Chi tiền điện dùng điều hòa, lắp công tơ riêng của các lớp.
* Lưu ý:
- Đối với trẻ đi dưới 3 ngày/1 tháng, nhà trường sẽ chỉ thu tiền ăn của trẻ
- Đối với trẻ đi học từ 4 ngày trở lên, trẻ phải đóng đầy đủ tất cả các khoản (phụ phí, tiền công hè, lao công, nước uống) trong tháng theo quy định và tiền ăn thực tế trẻ đi học.
Tất cả các khoản thu - chi trên được theo dõi qua bộ phận kế toán và được hạch toán, quyết toán trên sổ sách kế toán theo dõi và báo cáo quyết toán tài chính, đồng thời thực hiện công khai các khoản thu trong nhà trường theo Thông tư
09/2024/TT- BGD ĐT ngày 03/6/2024 quy định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ giáo dục quốc dân.
Trên đây là phương án thu chi các khoản dân góp trong dịp hè 2025 của trường
mầm non Ngọc Châu./.
CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN HIỆU TRƯỞNG Đã ký Đã ký
TRẦN THỊ HẢI YẾN Phạm Thị Hương