UBND THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG MN NGỌC CHÂU
Số: 146A/CK - MNNgC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hải Dương, ngày 10 tháng 10 năm 2024
|
CÔNG KHAI THEO THÔNG TƯ 09/2024/TT-BGDĐT
NGÀY 03 THÁNG 6 NĂM 2024 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên cơ sở giáo dục: Trường Mầm non Ngọc Châu.
1.2. Địa chỉ: CS 1: Số 335 – Nguyễn Hữu Cầu – P. Ngọc Châu – TPHD
CS2: Số 1 – Phố Bạch Công Liêu – P. Ngọc Châu- TPHD
- Điện thoại:
- Email:hd-mnngocchau@haiduong.edu.vn
1.3. Loại hình cơ sở giáo dục: Trường Mầm non công lập
1.4. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu
1.4.1. Sứ mạng:
Tạo môi trường giáo dục an toàn, tràn đầy tình yêu thương; mỗi trẻ đều được chăm sóc chu đáo, được tôn trọng, được vui vẻ thể hiện bản thân.
Tạo dựng đội ngũ giáo viên đạo đức, giỏi chuyên môn – là người giữ trọng trách hướng dẫn, khuyến khích, thúc đẩy khả năng khám phá của trẻ; giúp trẻ hình thành tích cách tự lập, có bản lĩnh, suy nghĩ độc lập và biết cách ứng xử trong xã hội.
Luôn tạo dựng và gắn kết với phụ huynh mà ở đó gia đình sẽ đóng vai trò hỗ trợ đắc lực giúp giáo viên phát triển tối đa tiềm năng của trẻ.
1.4.2. Tầm nhìn:
Xây dựng nhà trường đạt chuẩn về việc chăm sóc giáo dục và phát triền tối đa những tố chất thông minh của trẻ ngay từ nhỏ.
Khuyến khích trí tò mò tìm hiểu thế giới xung quanh của trẻ sẽ giúp các con tiếp thu kiến thức một cách tự nhiên, giúp các con có khả năng tư duy độc lập, phát triển về kiến thức lẫn nhân cách một cách toàn diện, đáp ứng nhu cầu và mong đợi ngày càng nâng cao của đông đảo phụ huynh trong và ngoài địa bàn, là sự lựa chọn đầu tiên cho các bậc cha mẹ có con trong độ tuổi mầm non.
1.4.3. Mục tiêu:
Xây dựng môi trường giáo dục hiện đại trong đó đề cao sự phát triển cả tính và năng khiếu riêng biệt của trẻ.
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, phù hợp với yêu cầu đổi mới và hội nhập.
Thực hiện nghiêm túc công tác bảo đảm an toàn cho trẻ; đổi mới, nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình GDMN. Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. Tăng cường công tác tuyên truyền về GDMN với nhiều hình thức; triển khai hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), chuyển đổi số (CĐS) trong nhà trường.
Tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi trong những năm tiếp theo và hướng đến thực hiện phổ cập GDMN trẻ em mẫu giáo 3 tuổi, 4 tuổi.
1.5. Quá trình hình thành và phát triển
Trường Mầm non Ngọc Châu tiền thân là trường Mầm non Phú Lương và trường Mầm non Ngọc Châu. Trường được sáp nhập theo quyết định số 3203/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2020 của UBND Thành phố Hải Dương.
Trường có 02 điểm trường; Cở sở 1 ngụ tại số 335- Nguyễn Hữu Cầu – P. Ngọc Châu – TP Hải Dương; Cơ sở 2 ngụ tại số 1 – Bạch Công Liêu – P. Ngọc Châu - TPHD
Trên 40 năm thành lập và phát triển, nhà trường đã có nhiều đóng góp tích cực, hiệu quả vào sự nghiệp giáo dục của địa phương.
Trường đạt Chuẩn Quốc gia mức độ 1 và kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2 (theo QĐ số 925/QĐ-UBND ngày 09/4/2020 và QĐ số 239/QĐ- SGDĐT ngày 06/4/2020).
Nhiều năm liền nhà trường đạt danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến. Trong 2 năm học 2022- 2023; 2023 – 2024, nhà trường được tặng Chủ tịch UBND Thành phố tặng Giấy khen hoàn thành tốt nhiệm vụ theo Quyết định số 2610/QĐ- UBND ngày 09/8/2023 và Quyết định số 3506/QĐ-UBND ngày 27/08/2024, góp phần tích cực trong phong trào thi đua của thành phố.
Chi ủy, Chi bộ được Đảng bộ phường Ngọc Châu tặng giấy khen “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” năm 2023.
Tập thể Công đoàn, Chi đoàn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ nhiều năm liền.
Nhà trường có đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đầy đủ về số lượng đảm bảo về chất lượng, tư cách phẩm chất đạo đức tốt, tay nghề vững vàng, có năng lực, nhiệt tình và năng động trong công tác, có kinh nghiệm trong quản lý và giảng dạy, có tỉnh thần trách nhiệm cao trong công việc.
Qua những thành tích đạt được trường Mầm non Ngọc Châu luôn phấn đấu giữ vững danh hiệu và hoàn thành tốt mục tiêu giáo dục đề ra cho những năm sau.
1.6. Thông tin đại diện pháp luật
Họ và tên: Phạm Thị Hương
Chức vụ: Hiệu trưởng
Địa chỉ nơi làm việc: Trường Mầm non Ngọc Châu
CS 1: Số 335 – Nguyễn Hữu Cầu – P. Ngọc Châu – TPHD
CS2: Số 1 – Phố Bạch Công Liêu – P. Ngọc Châu- TPHD
Điện thoại: 0946753225
Email: huonggiapham@gmail.com
1.7. Tổ chức bộ máy
Trường Mầm non Ngọc Châu tiền thân là trường Mầm non Phú Lương và trường Mầm non Ngọc Châu. Trường được sáp nhập theo quyết định số 3203/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2020 của UBND Thành phố Hải Dương
Danh sách thành viên hội đồng trường
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ- Chức danh
|
1
|
Phạm Thị Hương
|
BTCB- HT- Chủ tịch HĐ
|
2
|
Hoàng Thu Thủy
|
PCT UBND phường Ngọc Châu - UV
|
3
|
Nguyễn Thị Hường
|
Phó ban đại diện CMHS - UV
|
4
|
Trần Thị Hải Yến
|
Chủ tịch Công đoàn- Thư ký
|
5
|
Bùi Thị Thắm
|
TTCMMG 5 tuổi- Thư kí
|
6
|
Phạm Thị Dung
|
TTCMMG 4 tuổi - UV
|
7
|
Trần Thị Lệ Quyên
|
TTCM 3T - UV
|
8
|
Nguyễn Thị Hoa
|
BT ĐTNCSHCM- UV
|
9
|
Lê Thị Thu Văn
|
TTCM NT – DD – UV
|
Quyết định số 5498/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân TP Hải Dương về bổ nhiệm hiệu trưởng trường Mầm non Ngọc Châu.
Quyết định số 2770/QĐ-UBND ngày 19 tháng 07 năm 2024 của Ủy ban nhân dân TP Hải Dương về bổ nhiệm Phó Hiệu trưởng trường mầm non Ngọc Châu.
Quyết định số 2769/QĐ-UBND ngày 19 tháng 07 năm 2024 của Ủy ban nhân dân TP Hải Dương về bổ nhiệm Phó Hiệu trưởng trường mầm non Ngọc Châu.
Sơ đồ bộ máy trường:
HIỆU TRƯỞNG
Phạm Thị Hương
|
BÍ THƯ CHI BỘ
Phạm Thị Hương
|
HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
Phạm Thị Hương
|
HỘI ĐỒNG TĐKT
Phạm Thị Hương
|
BAN THANH TRA ND
Nghiêm Thị Vân
|
CHỦ TỊCH CĐ
Trần Thị Hải Yến
|
BÍ THƯ CHI ĐOÀN
Nguyễn Thị Hoa
|
1. Lê Thị Thu Văn
2. Nguyễn Thị Dịu
3. Lê Phương Vân
4. Trần Thị Thu Hà
5. Mạc Thị Duyên
6.PhạmT.Thu Thuỷ
7. Bùi Thị Hải
8. Trương T Thuý Nga
9. Mạc Thị Hiền
10. Nguyễn Thị Thắm
|
1. Đỗ Thị Việt
2. Bùi Thị Dương
3. Trần Thị Lệ Quyên
4. Vũ Thị Vòng
5.Nguyễn Thị Phương
6. Vũ T. Phương Thảo
7. Luyện T Hương Nhài
8. Nguyễn Thị Hoà
9. Nguyễn Thị Bính
10. Nguyễn Thị Nhì
11. Phạm Thị Thanh
12. Vũ Thị Luyên
|
1. Trần Thị Hải Yến
2. Luyện Thị Thuỷ
3. Phạm Thị Huyền
4. Ng Thị Thanh Hoà
5. Phạm Thị Dung
6. Vũ Thị Phượng
7. Đặng Thị Duyên
8. Ng Thị Bích Thảo
9. Trần T Kim Dung
10. Đoàn Thị Thu
11. Nguyễn Thị Thảo
12. Ng T. Thanh Hoa
13. Nguyễn Thị Hoa
14. Lê Hải Hà
|
1. Nguyễn Thị Quyên
2. Phạm Hồng Hà
3. Nghiêm Thị Vân
4. Đặng Thị Hồng Anh
5. Nguyễn Thị Tuyết
6. Hoàng Thị Thanh Vân
7. Bùi Thị Thắm
8. Nguyễn T. Lan Anh
9. Đỗ Thị Thu Hường
10. Nguyễn Thị Giang
11. Nguyễn Thị Thu Hà
12. Nguyễn Thị Nhâm
13. Lê Thị Tâm
14. Bùi Thị Liên
15. Nguyễn Thị Quỳnh
16. Nguyễn Thị Mỵ
|
1.Nguyễn Thị Phương
2. Phạm Thị Tuyển
3. Phạm T Ngọc Bích
4. Phạm Thị Anh
5. Trần Thị Huế
6. Đào Thị Tấm
7. Lê Thị Yến
8. Đỗ Văn Tiếp
9. Lương Văn Mến
10. Nguyễn Văn Nam
|
II. ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN
2.1. Số lượng cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường:
STT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Trình độ đào tạo
|
Hạng chức danh nghề nghiệp
|
ĐH
|
CĐ
|
TC
|
Dưới TC
|
Hạng I
|
Hạng II
|
Hạng III
|
|
Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong trường
|
66
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Cán bộ quản lý
|
3
|
|
|
|
|
2
|
1
|
|
1
|
Hiệu trưởng
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
2
|
Phó Hiệu trưởng
|
2
|
2
|
|
|
|
1
|
1
|
|
II
|
Giáo viên
|
52
|
|
|
|
|
0
|
30
|
22
|
1
|
Nhà trẻ
|
10
|
6
|
4
|
0
|
0
|
0
|
5
|
5
|
2
|
Mẫu giáo
|
42
|
38
|
4
|
0
|
0
|
0
|
25
|
17
|
III
|
Nhân viên
|
11
|
2
|
1
|
|
8
|
|
|
|
1
|
Nhân viên kế toán
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhân viên dinh dưỡng
|
6
|
1
|
1
|
|
4
|
|
|
|
3
|
Nhân viên bảo vệ
|
3
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
Nhân viên phục vụ
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
2.2. Tỉ lệ cán bộ quản lý, giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp
STT
|
Nội dung
|
Năm học 2022- 2023
|
Năm học 2023 - 2024
|
Tốt
|
Khá
|
TB
|
KĐG
|
Tốt
|
Khá
|
TB
|
KĐG
|
I
|
Cán bộ quản lý
|
3
|
1
|
|
|
3
|
|
|
|
1
|
Hiệu trưởng
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
Phó Hiệu trưởng
|
1
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
II
|
Giáo viên
|
9
|
40
|
3
|
|
10
|
41
|
2
|
|
1
|
Nhà trẻ
|
1
|
9
|
1
|
|
3
|
7
|
|
|
2
|
Mẫu giáo
|
8
|
31
|
2
|
1
|
7
|
32
|
2
|
|
2.3. Số lượng, tỉ lệ giáo viên, cán bộ quản và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hàng năm theo quy định
STT
|
Nội dung
|
Năm học 2022- 2023
|
Năm học 2023 - 2024
|
1
|
Cán bộ quản lý
|
|
|
|
Số lượng
|
3
|
3
|
|
Tỉ lệ
|
100%
|
100%
|
2
|
Giáo viên
|
|
|
|
Số lượng
|
|
|
|
Tỉ lệ
|
|
|
3
|
Nhân viên
|
1
|
|
|
Số lượng
|
1
|
|
|
Tỉ lệ
|
100%
|
|
III. CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Nội dung
|
Năm học 2022-2023
|
Năm học 2023 -2024
|
Yêu cầu theo quy định
|
1
|
Diện tích khu đất xây dựng
|
4506m2
|
4506m2
|
|
Điểm trường
|
2
|
2
|
|
Diện tích bình quân cho mỗi trẻ
|
6,9m2/ 1trẻ
|
6,7m2/ 1trẻ
|
|
2
|
Số lượng, hạng mục thuộc các khối phòng
|
|
|
|
2.1
|
Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ
|
|
|
|
|
Phòng học (nuôi dạy, chăm sóc trẻ)
|
26
|
26
|
|
|
Phòng vệ sinh
|
24
|
24
|
|
|
Phòng ngủ
Phòng khác
|
0
|
0
|
|
2.2
|
Khối phòng phục vụ học tập
|
|
|
|
|
Thư viện
|
0
|
0
|
|
|
Phòng thể chất
|
0
|
0
|
|
|
Phòng đa chức năng (nghệ thuật)
|
1
|
1
|
|
|
Phòng khác
|
0
|
0
|
|
2.3
|
Khối phòng tổ chức ăn
|
|
|
|
|
Nhà bếp
|
1
|
1
|
|
|
Nhà kho
|
1
|
1
|
|
|
Phòng khác
|
0
|
0
|
|
2.4
|
Khối phòng hành chính, quản trị
|
|
|
|
|
Phòng hiệu trưởng
|
1
|
1
|
|
|
Phòng phó hiệu trưởng
|
1
|
1
|
|
|
Văn phòng trường
|
0
|
0
|
|
|
Phòng họp
|
1
|
1
|
|
|
Phòng hành chính quản trị
|
0
|
0
|
|
|
Phòng bảo vệ
|
2
|
2
|
|
|
Phòng y tế
|
1
|
1
|
|
|
Phòng truyển thống
|
0
|
0
|
|
|
Phòng nhân viên
|
1
|
1
|
|
|
Phòng khác
|
0
|
0
|
|
2.5
|
Khối công trình công cộng
|
|
|
|
|
Nhà xe giáo viên
|
2
|
2
|
|
|
Phòng khác
|
0
|
0
|
|
3
|
Số lượng thiết bị đồ dùng, đồ chơi hiện có
|
|
|
|
4
|
Số lượng đồ chơi ngoài trời
|
10
|
10
|
|
5
|
Tổng số thiết bị phục vụ giáo dục
|
|
|
|
|
Ti vi
|
11
|
11
|
|
|
Máy tính
|
34
|
34
|
|
|
Máy in
|
33
|
33
|
|
|
Máy chiếu
|
2
|
2
|
|
IV. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
4.1. Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá.
- Kết quả tự đánh giá:
Trường Mầm non Ngọc Châu tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục Cấp độ 2, đạt chuẩn quốc gia Mức độ 1.
4.2. Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục; kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 5 năm tiếp theo và hàng năm:
- Trường đạt Chuẩn Quốc gia mức độ 1 và kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2 (theo QĐ số 925/QĐ-UBND ngày 09/4/2020 và QĐ số 239/QĐ- SGDĐT ngày 06/4/2020).
- Năm học 2024 – 2025, nhà trường xây dựng kế hoạch đề nghị công nhận chuẩn lại đạt trường chuẩn quốc gia mức độ I và kiểm định chất lượng GD mức độ 2. Nhà trường đề nghị công nhận vào tháng 4/2025.
V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
STT
|
Nội dung
|
Năm học 2022- 2023
|
Năm học 2023- 2024
|
1
|
Tổng số lớp
|
26
|
26
|
2
|
Tổng số trẻ
|
645
|
666
|
3
|
Số trẻ bình quân/lớp
|
25
|
26
|
4
|
Số trẻ học 2 buổi/ ngày
|
645
|
666
|
5
|
Số trẻ được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng và kiểm tra sức khỏe định kì
|
645
|
666
|
6
|
Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi
|
233
|
191
|
7
|
Số trẻ khuyết tật
|
0
|
0
|
VI. THU, CHI TÀI CHÍNH
STT
|
Nội dung
|
Năm học 2022- 2023
|
Năm học 2023- 2024
|
1
|
Các khoản thu: nguồn kinh phí và các khoản thu đối với người học (bao gồm học phí và tất cả các khoản thu khác từ người học)
|
7.619.953.800
|
11.475.407.331
|
2
|
Các khoản chi phân theo:
|
|
|
Chi tiền lương và thu nhập
|
4.413.458.267
|
4.363.526.826
|
Chi cơ sở vật chất và dịch vụ
|
869.917.328
|
2.136.196.212
|
Chi hỗ trợ người học
|
19.800.000
|
23.700.000
|
Chi khác
|
49.808.236
|
35.268.448
|
3
|
Chính sách và kết quả thực hiện về trợ cấp và miễn, giảm học phí, học bổng
|
5.940.000
|
5.070.000
|
4
|
Số dư quỹ theo quy định, kể cả quỹ đặc thù (nếu có)
|
122.544.489
|
302.276.423
|
VII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KHÁC:
1. Thực hiện tốt chủ đề của năm học “Kỷ cương, trách nhiệm, đổi mới không ngừng, nâng cao chất lượng”
2. Nâng cao chất lượng, chuẩn hóa đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên mầm non:
Ban giáo hiệu nhà trường tích cực chủ động nghiên cứu, chỉ đạo, triển khai tổ chức thực hiện đúng các văn bản chỉ đạo của cấp trên, xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên. Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức lối sống, nâng cao nhận thức, rèn luyện phẩm chất nghề nghiệp, bố trí công việc phù hợp với năng lực sở trường, đánh giá lựa chọn, giáo viên có đầy đủ phẩm chất đạo đức, năng lực sư phạm, nhiệt tình làm tổ trưởng tổ phó chuyên môn. Tăng cường công tác kiểm tra đánh giá về thực hiện quy chế chuyên môn, hồ sơ số sách giáo viên, hồ sơ bồi dưỡng thường xuyên. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động chuyên môn, chăm lo đời sống, vật chất tinh thần cho giáo viên.
Năm học 2023 - 2024 nhà trường có 02 giáo viên đang học nâng chuẩn Đại học, 01 học lớp trung cấp chính trị. Dự kiến năm học 2024- 2025, nhà trường có 05 giáo viên đi học lớp nâng chuẩn Đại học.
3. Đảm bảo các điều kiện trường lớp, CSVC, đội ngũ
Tích cực tham mưu các cấp sớm xây mới 1 dãy nhà 3 tầng gồm 12 phòng học và các phòng chức năng. Nâng cấp tầng 2 với 5 phòng học mới tại cs 2.
4. Công tác xã hội hóa và hội nhập quốc tế
Công tác xã hội hóa tại nhà trường đạt được kết quả khả quan vượt trội so với kết quả dự kiến. Nhà trường nhận được sự hỗ trợ tích cực từ phía địa phương, hội khuyến học xã, mạnh thường quân và phụ huynh học sinh hỗ trợ như: 180 quả thưởng cuối năm cho học sinh lớp lá, 04 xe đất trồng cây, 30 bịch hạt giống, 30 chậu hoa, rau xanh bổ sung, cải tạo vườn rau cho bé.
5. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số:
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trong nhà trường, đặc biệt trong công tác quản trị, quản lý, trong các hoạt động của nhà trường. Khai thác nguồn tài liệu, các ứng dụng, phần mềm để vận dụng vào tổ chức các hoạt động giáo dục cho trẻ,
Nhà trường định hướng cho giáo viên ứng dụng các ứng dụng như pintersest (website chia sẻ ảnh dưới dạng mạng xã hội); powerpoint (phần mềm trình chiếu để truyền tải thông tin) ... trong thiết kế và hoạt động giáo dục cho trẻ.
Xây dựng kho học liệu trực tuyến dùng chung.
Nhà trường sử dụng tốt các phần mềm như: phần mềm bảo hiểm xã hội, kê khai thuế, dịch vụ công, quản lý tài sản công, cơ sở dữ liệu ngành, ... Sử dụng phần mềm Gokid trong xây dựng kế hoạch soạn giảng các lứa tuổi được Ban giám hiệu quản lý trên mạng nội bộ của nhà trường.
Thực hiện tốt ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý hồ sơ và báo cáo. Cập nhật, thống kê và báo cáo đầy đủ theo quy định trên phần mềm 36a.
Tiếp tục triển khai rà soát, hoàn thiện, cập nhật mã định danh của trẻ; hồ sơ trường, hồ sơ giáo viên trên cơ sở dữ liệu ngành theo đúng quy định.
6. Công tác thi đua, truyền thông
Tích cực hưởng ứng các phong trào thi đua do các cấp phát động.
Chủ động thông tin, truyền thông về các chủ trương, quy định, chính sách mới của ngành, địa phương.
Nhà trường đã đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục mầm non, các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
Tuyên truyền phổ biến kiến thức nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ thông qua bảng tin tuyên truyền của trường, lớp, qua trang mạng xã hội (trang fanpage Mầm non Ngọc Châu, zalo nhóm lớp), thông qua website trường: https://mnngocchau@.haiduong.edu.vn